Danh mục thuốc thiết yếu trong trường học mới nhất 

Mỗi trường học đều sẽ có ít nhất một phòng y tế. Vậy phòng y tế tại các cơ sở giáo dục sẽ gồm những loại thuốc và vật tư y tế nào. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cụ thể, chi tiết cho bạn về danh mục thuốc thiết yếu trong trường học mới nhất. Danh mục này được áp dụng đối với mọi cơ sở giáo dục từ tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

1. Danh mục các thuốc cơ bản được sử dụng trong phòng y tế

thuốc cơ bản được dùng trong phòng y tế

1.1 Thuốc giải độc, cấp cứu

  • Morphin dùng cho cấp cứu: tiêm, ống 10mg/ml.
  • Adrenalin: tiêm, ổng 1mg/ml.
  • Alverin (citrat): uống; viên 40 mg, 60 mg.
  • Atropin (sulfat): uống; viên 0,25mg/Tiêm, ống 0,25 mg/ml.
  • Depersolon: tiêm; ống 30 mg/2 ml.
  • Papaverin: uống; viên 40 mg.
  • Methionin: uống, viên 250mg.
  • Than hoạt: uống; bột, viên.

1.2 Thuốc giảm đau, hạ sốt

  • Acid Acetylsaticylic: uống; gói 100mg, viên 100mg, 500mg.
  • Diclofenac: uống; viên với khối lượng 25mg, 50mg, 75mg hoặc 100mg.
  • Paracetamon: uống; viên 100mg, 500mg/Thuốc đặt, viên đạn 80mg, 150mg, 300mg.

1.3 Thuốc chống dị ứng

  • Cetirizine: Uống, viên 10mg.
  • Chlopheniramin: Uống, viên 4mg.

1.4 Thuốc an thần, chống bệnh động kinh

  • Phenobarbital: Uống; viên 10mg, 100mg.

>> Nếu là nhà thuốc, quầy thuốc, phong khám tư nhân,.. Bạn hãy TẠO TÀI KHOẢN để có thể:

  • xem mức giá của 20.000 sản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng
  • Nhận được những chương trình ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn.
  • Được đội chăm sóc khách hàng chủ động liên hệ, tư vấn và hỗ trợ

1.5 Thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng

Thuốc trị giun sán

  • Albendazol: Uống; viên 200mg, 400mg.
  • Mebendazol: Uống; viên 100mg, 500mg.

Thuốc chống nhiễm khuẩn

  • Amoxicilin (hoặc kết hợp với acid clavulanic: Uống; viên 250mg, 500mg/Uống; bột pha hỗn dịch 125mg.
  • Benzylpenicilin: Tiêm; ống 1 triệu IU, 5 triệu IU.
  • Cephalexin: Uống; tiêm 125mg, 250mg, 500mg/Tiêm; lọ 500mg bột pha tiêm.
  • Phenoxymeythylpenicilin: uống; viên 200.000 IU, 400.000IU, 1.000.000 IU.
  • Gentamycin: tiêm; ống 40mg, 80mg/2ml.
  • Cloramphenicol: uống, viên 250mg.
  • Erythromycin: uống; viên 250mg, 500mg.
  • Sulfamidin (muối natri): uống; viên 500mg.
  • Sulfamethoxazol và trimethoprim: uống; viên 400mg hoặc 80mg.
  • Metronidazol: uống; viên 250mg, 500mg.

Thuốc chống nấm

  • Nystatin: Uống; viên 250.000IU, 500.000IU.

1.6 Thuốc có tác dụng với má

  • Acid folic: Uống; viên 1mg, 5mg.
  • Cyanocobalamin: Tiêm; ống 500mcg; 1000mcg.
  • Sắt sulfat (hay oxalat): Uống; viên 60mg sắt.
  • Sắt sulfat và acid folic: Sắt sulfat và acid folic.
  • Phytomenadion (vitamin K1): Uống; viên 2mg, 5mg, 10mg/Tiêm; 6mg/ml, ống 5ml.

1.7 Thuốc ngoài da

Thuốc chống nấm

  • Acid benzoic và acid salicylic: Dùng ngoài; kem, mỡ 6% tuýp 5g, 15g.
  • Cồn A.S.A: Dùng ngoài; lọ 15ml.
  • Cồn BSI: Dùng ngoài; lọ 15ml.
  • Clotrimazol: Dùng bên ngoài da; dạng kem 1% tuýp 10g, 20g.

Thuốc chống viêm ngứa

  • Fluocinolol: Dùng ngoài, mỡ 0,025%.

Thuốc trị ghẻ

  • Benzyl benzoat: Dùng ngoài, dung dịch.
  • Diethylphtalat: Dùng ngoài, dung dịch/Dùng ngoài; mỡ tuýp 5g, 15g.

Thuốc chữa bỏng

  • Panthenol: Dạng xịt bọt.

1.8 Thuốc tẩy và khử trùng

  • Cồn 70 độ: Dùng ngoài, lọ 60ml.
  • Cồn iod: Dùng ngoài, dung dịch 2,5%, lọ 15ml.
  • Nước oxy già: Dùng ngoài, dung dịch 3%, lọ 15ml, 60ml.
  • Povidon iod: Dùng ngoài, dung dịch 10%, lọ 15ml.

1.9 Thuốc đường tiêu hóa

Thuốc tẩy, nhuận tràng

  • Bisacodyl: Uống; viên 5mg, 10mg.
  • Magnesi sulfat: Uống; gói bột 5g.

Thuốc tiêu chảy

  • Oresol: Uống; gói bột 27,9.
  • Atapulgit: Gói bột 3g.
  • Berberin (hydroclorid): Uống; viên 10 mg.
  • Loperamid: Uống; viên 2mg.

1.10 Sinh phẩm miễn dịch

  • Huyết thanh kháng uốn ván: Tiêm; ống 1.500 IU/ml.

1.11 Thuốc dùng cho tai mắt mũi họng

Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virut

  • Argyrol: Nhỏ mắt; dung dịch 3%.
  • Cloramphenicol: Nhỏ mắt; dung dịch 0,4%, lọ 10ml.
  • Gentamicin: Nhỏ mắt; dung dịch 0,3%, lọ 5ml.
  • Neomycin (sulfat): Nhỏ mắt; dung dịch 0,5%, lọ 5ml.
  • Tetracyclin (hydroclorid): Tra mắt: mỡ 1%, tuýp 5g, 10g.

Thuốc tai, mũi, họng

  • Naphazolin: Nhỏ mũi; dung dịch 0,05%, lọ 10ml.
  • Neomycin (sulfat): Dùng bề mặt ngoài; dạng dung dịch 0,5%.
  • Natri clorid: Nhỏ mắt: dung dịch 0,9%.
  • Sulfarin: Nhỏ mũi: dung dịch.

1.12 Thuốc tác dụng với đường hô hấp

 Thuốc chữa hen

  • Salbutamol: Uống; viên 2mg, 4mg/Đường hô hấp, hộp 0,1mg/liều.

Thuốc chữa ho

  • Acetylcystein: Uống; viên 100mg, 200mg/Uống; gói 200mg bột pha hỗn dịch.
  • Dextromenthorphan: Uống; viên 15mg.

1.13 Dung dịch cân bằng acid – base và điều chỉnh nước điện giải

  • Oresol: Uống; gói bột 27,9 g.
  • Kali clorid: Uống; viên 600mg.
  • Nước cất pha tiêm: ống tiêm 2ml, 5ml và 10ml.

1.14 Vitamin và chất vô cơ

  • Calci gluconat: Uống; ống 10ml, dung dịch 10%.
  • Vitamin A: Uống; viên uống có bọc đường bên ngoài 5.000 IU.
  • Vitamin A và D: Uống, viên 5.000 IU vitamin A và 500 IU vitamin D.
  • Vitamin B1: Uống; viên 10mg, 50mg, 100mg/Tiêm, ống 25mg, 100mg.
  • Vitamin B2: Uống; viên 5mg.
  • Vitamin B6: Uống; viên 25mg, 100mg.
  • Vitamin C: Uống; viên 50mg, 100mg, 500m.
  • Vitamin PP: Uống; viên 50mg.

2. Danh mục thuốc thiết yếu trong trường học mới nhất

một số loại thuốc có thể bổ sung

2.1 Thuốc gây tê

  • Lidocain (hydrocloric): dd tiêm 1%, 2%; ống 5 ml.
  • Procain (hydrocloric): dd tiêm 1%, 3%, 5%; ống 1 ml.

2.2 Thuốc giảm đau thuộc nhóm thuốc chống viêm không chứa steroide

  • Piroxicam: Uống; viên 10mg, 20mg.
  • Colchinic: Uống; viên 1mg.

2.3 Thuốc chống nhiễm khuẩn và trị ký sinh trùng

Thuốc trị giun sán

  • Niclosamid: Uống; viên 500mg.

Thuốc chống nhiễm khuẩn

  • Benzathin benzylpenicilin500m: Tiêm; lọ 600.000 IU, 1.200.000 IU, 2.400.000 IU.
  • Cefaclor: Uống; viên 250, 500mg.
  • Cloxacilin: Uống; viên 250mg, 500mg/Tiêm; lọ 500mg bột pha tiêm.

 Thuốc chống nấm

  • Griseofulvin:  Uống; viên 250mg, 500mg.
  • Ketoconazol: Uống; viên 200mg.

Thuốc điều trị bệnh sốt rét

  • Cloroquin: Uống; viên 100mg, 2100m.
  • Artemisinin: Uống; viên 250mg.
  • Artesunat: Uống; viên 50mg, 100mg.
  • Cloroquin: Uống; viên 100mg, 250mg.
  • Primaquin: Uống; viên 7,5mg, 15m.
  • Quinin dihydroclorid: Tiêm; 150mg/ml, ống 2ml.
  • Quinin sulfat: Uống; viên 300mg.

2.4 Thuốc trị bệnh đau nửa đầu

  • Ergotamin (tartrat): Uống; viên 1mg.

2.5 Thuốc lợi tiểu

  • Furosemid: Uống; viên 20mg, 40mg/Dùng cho cấp cứu: Tiêm, ống 20mg/2ml.
  • Hydroclorothiazid: Uống; viên 6,25mg, 25mg, 50mg.

2.6 Thuốc tim mạch

Thuốc chống đau thắt ngực

  • Atenolol: Uống; viên 50mg, 100mg.
  • Glyceryl trinitrat: Uống; viên 2mg, 2,5mg, 3mg, 5mg/Ngậm dưới lưỡi; viên 0,5mg.

Thuốc chống loạn nhịp

  • Atenolol: Uống; viên 50mg, 100mg.
  • Propanolol (hydropclorid): Uống; viên 40mg.

Thuốc điều trị tăng huyết áp

  • Catopril: Uống; viên 25mg, 50mg.
  • Enalapril: Uống; viên 5mg, 20mg.
  • Methydopa: Uống; viên 250mg.
  • Nifedipin: Uống; viên với khối lượng 5mg, 10mg hoặc viên tác dụng chậm 20mg.

2.7 Thuốc ngoài da

  • Ketoconazol: Dùng ngoài; kem 2%, tuýp 15g.
  • Neomycin và bacitracin: Dùng ngoài; kem 5mg neomycin và 500IU bacitracin.
  • Miconazol: Dùng ngoài; kem 2%, Cimetid.
  • Hydrocortison (acetat): Dùng ngoài; mỡ 1%.

2.8 Thuốc đường tiêu hóa

Thuốc chống loét dạ dày, tá tràng

  • Cimetidin: Uống; viên 200mg, 400mg.
  • Omeprazole: Uống; viên 20mg.
  • Magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd: Uống; dung dịch hỗn hợp gồm có 550mg magne oxide/10ml và 320mg nhôm oxide/5ml.

2.9 Hormin nội tiết tố

Hormon thượng thận và những chất thay thế

  • Dexarnethason (natri phosphat): Uống; viên 0,5 mg, 1 mg.
  • Prednisolon: Uống; viên 1 mg, 5 mg.

2.10 Thuốc chống rối loạn tâm thần

  • Haloperidol: Uống; viên 1mg, 5mg.

2.11 Dung dịch cân bằng acid – base và điều chỉnh nước điện giải.

  • Dung dịch glucose: Tiêm; ống 20ml, dung dịch 5% và 30%/Tiêm truyền; Chai 250ml, 500ml, dung dịch 5% và 3Ch.
  • Dung dịch ringer lactat: Tiêm truyền; Chai 250ml, 500ml.
  • Natri clorid: Tiêm hoặc truyền; Chai dung tích 500ml, dung dịch 0,9%.

3. Điều kiện về người phụ trách phòng y tế của trường học

điều kiện người phụ trách phòng y tế

Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT – BYT – BGDĐT quy định người phụ trách phòng y tế tại trường học phải đáp ứng các điều kiện:

  • Có trình độ chuyên môn trong ngành dược tối thiểu là trung cấp y sĩ.
  • Thường xuyên cập nhật kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ về y dược thông qua các hội thảo, buổi đào tạo, bồi dưỡng về y tế do các cơ quan trong ngành Y tế hoặc Giáo dục tổ chức.

4. Nhập thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu tại trường học ở đâu?

Thuốc được sử dụng trong các cơ sở trường học cần phải kiểm tra kỹ hơn nữa chất lượng. Bởi vì đối tượng sử dụng chủ yếu sẽ là học sinh, những người chưa trưởng thành, đề kháng còn có phần yếu kém. Vậy nên, tiêu chí an toàn cần được đặt lên hàng đầu. Điều này đòi hỏi trường học phải tìm kiếm một nhà cung cấp uy tín trên thị trường. Và Sanduocpham.vn là một nhà cung cấp dược phẩm luôn hoạt động theo tôn chỉ “Uy tín – Chân thành – Chuyên nghiệp“.

Sanduocpham có đủ những loại thuốc mà trường học cần có. Không chỉ bảo đảm chất lượng tốt, hàng được kiểm chứng xuất xứ và đã được cấp phép lưu hành, Sanduocpham còn cung cấp thuốc với một mức giá tốt nhiều ưu đãi cùng hệ thống vận chuyển nhanh chóng.

Trên đây là Danh mục thuốc thiết yếu trong trường học mới nhất, cập nhật chi tiết và cụ thể nhất. Mọi thắc mắc liên hệ ngay tại Sanduocpham.vn.

Sàn dược phẩm

Giỏ hàng

Đặt hàng Tài khoản Đơn hàng Khuyến mại